VN

Thuật ngữ chuyên ngành liên quan đến máy nén khí

Tác giả: Thời gian:2021.07.30

(1) Chất nén

 

Tại sao lại sử dụng không khí làm môi chất nén?

 

Bởi vì không khí có thể nén được, trong suốt và rõ ràng, dễ vận chuyển (không ngưng tụ), vô hại, an toàn và vô tận.

 

Khí trơ là khí không có tác dụng hóa học với môi trường. Máy nén tiêu chuẩn cũng có thể nén khí trơ. Nitơ khô và carbon dioxide đều là khí trơ.

 

Bản chất của không khí:

 

Thành phần không khí khô: nitơ (N2) oxy (O2) carbon dioxide (CO2)

 

78,08% 20,93% 0,03%

 

Mật độ: tại 0℃, cột 760mmHg, R0=1,293kg/m3

 

(Hai), "cấp" và "đoạn"

 

Trong máy nén dịch chuyển tích cực, sau mỗi lần nén trong buồng làm việc, khí đi vào bộ làm mát để làm mát, đây gọi là một "cấp".

 

Trong máy nén công suất, máy nén thường đi vào bộ làm mát sau hai lần hoặc nhiều hơn nén bởi cánh quạt. Các "cấp" nén được làm mát mỗi lần được gọi chung là một "đoạn".

 

Tại Nhật Bản, "cấp" của máy nén dịch chuyển tích cực được gọi là "đoạn", và các vùng riêng lẻ cũng như tài liệu riêng lẻ ở Trung Quốc bị ảnh hưởng bởi điều này, "cấp" cũng được gọi là "đoạn".

 

(Ba), áp suất

 

Áp suất được đề cập trong ngành công nghiệp máy nén là áp suất (P)

 

Lực 1N tác dụng lên diện tích 1㎡ là 1Pa, nghĩa là 1Pa=1N/㎡. Pa là đơn vị cơ bản của áp suất. Khi giá trị áp suất lớn, có thể dùng kPa (1kPa=1000Pa) và MPa (1MPa=1000000Pa).

 

ⅠÁp suất khí quyển chuẩn (atm)

 

Ⅱ Áp suất đồng hồ và áp suất tuyệt đối

 

① Áp suất đo được bằng đồng hồ đo là áp suất đồng hồ, là hiệu số giữa áp suất trong bình và áp suất khí quyển địa phương, là áp suất đo tại điểm không của áp suất khí quyển, ký hiệu P(G).

 

②Áp suất có chân không tuyệt đối làm điểm không gọi là áp suất tuyệt đối, là tổng áp suất trong bình và áp suất khí quyển địa phương, ký hiệu P(A).

 

Mối quan hệ giữa áp suất đồng hồ và áp suất tuyệt đối: áp suất đồng hồ + áp suất khí quyển = áp suất tuyệt đối

 

Áp suất xả thường được ghi trên bảng tên máy nén là áp suất đồng hồ.

 

Ⅲ Áp suất làm việc

 

Áp suất hút và xả là áp suất hút và xả của máy nén khí

 

Áp suất khí đo tại mặt bích hút của buồng làm việc xi-lanh cấp một và mặt bích xả của buồng làm việc xi-lanh cấp cuối cùng được gọi là áp suất hút và xả của máy nén.

 

Trong một số trường hợp, áp suất xả của máy nén cũng được gọi là "áp suất ngược"

 

Áp suất hút và xả của máy nén trục vít là áp suất hút và xả của toàn bộ máy nén khí. Nói chung, áp suất làm việc của máy nén khí là áp suất xả.

 

Ⅵ Chuyển đổi đơn vị áp suất thường dùng trong máy nén khí

 

1MPa (megapascal) = 1000kPa (kilopascal) = 1000000Pa (Pascal)

 

1bar (bar) = 0,1MPa

 

1atm (áp suất khí quyển chuẩn)=0,1013MPa=1,013bar=760mmHg=10,33mH2O

 

1kgf/cm2 (kg lực kỹ thuật)=0,981bar=0,0981MPa

 

1psi (Lb/in2)=0,07031kgf/cm2=0,06893 bar=6,893kPa

 

1MPa=145psi

 

Psi (lb/in2) pound trên inch vuông, thường dùng trong thông số sản phẩm ở các nước nói tiếng Anh như châu Âu và Mỹ

 

Thông thường trong ngành máy nén khí, "kg" có nghĩa là "bar