Mọi người đều biết rằng, trong điều kiện bình thường, khí nén được sử dụng rộng rãi trong ngành khai thác mỏ, ngành ô tô cho đến ngành sản xuất, và tất cả đều được sử dụng trên đất liền. Bạn có biết rằng máy nén khí cũng có thể thể hiện khả năng của mình trên biển? Các tàu biển giống như các nhà máy nổi, và các quy trình cơ khí khác nhau luôn diễn ra mọi lúc.
Các ứng dụng chính của khí nén do máy nén khí tạo ra trong lĩnh vực hàng hải được chia thành 4 điểm sau:
1. Khởi động động cơ bằng khí nén
Khí nén được sử dụng trên các tàu biển làm nguồn năng lượng mạnh mẽ và có thể lưu trữ để khởi động các động cơ diesel lớn. Mặc dù khí được sử dụng ở áp suất thấp <150psi, nhưng nó thường được lưu trữ ở áp suất cao hơn để tận dụng không gian tốt hơn đồng thời vẫn đủ thể tích cho nhiều lần khởi động.
2. Khí cho điều khiển, dụng cụ và hoạt động
Có nhiều hệ thống và quy trình trên tàu yêu cầu khí nén. Hệ thống giám sát khí thải động cơ, điều khiển bướm ga, van điều khiển và khí cho dụng cụ chỉ là một số trong nhiều ứng dụng của khí nén trên tàu.
3. Khí bôi trơn thân tàu
Khi tàu đẩy nước, nó gặp phải lực cản. Với thân tàu được thiết kế đặc biệt, khí áp suất thấp có thể được thổi qua các lỗ nhỏ, tạo ra một lớp khí giữa thân tàu và nước. Lớp khí này sẽ giảm lực cản của tàu, giúp tiết kiệm nhiên liệu hơn 25% và giảm đáng kể lượng khí CO2 thải ra.
4. Khí trơ (nitơ)
Các tàu sử dụng LNG (khí thiên nhiên hóa lỏng) làm nhiên liệu hoặc vận chuyển LNG cần phủ nitơ lên bể chứa nhiên liệu để ngăn khả năng nổ. Thay vì mang các bình nitơ lên tàu, hợp lý hơn là sản xuất nitơ tại chỗ. Để làm điều này, tàu phải lắp đặt máy nén khí trước tiên.
Chứng nhận của hiệp hội phân loại là chứng chỉ do các cơ quan giám sát đóng tàu của các quốc gia cấp, cho phép một thương hiệu máy nén khí nhất định được lắp đặt sau một loạt kiểm tra hiệu suất.
Thông thường, chứng nhận của hiệp hội phân loại sẽ dựa trên chứng chỉ phê duyệt kiểu, hoặc một số sản phẩm có thể được kiểm tra theo lô riêng.
Điều kiện của Chứng chỉ Phê duyệt Kiểu
2.1 Thiết kế sản phẩm đáp ứng các yêu cầu áp dụng của các quy định và/hoặc các tiêu chuẩn áp dụng khác (bao gồm các bộ phận chính và phụ kiện);
2.2 Có trang thiết bị sản xuất và phương pháp kiểm tra phù hợp để đảm bảo chất lượng sản phẩm đáp ứng yêu cầu;
2.3 Có kiểm soát chất lượng sản xuất đáp ứng các thông số kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn sản phẩm áp dụng hoặc yêu cầu kỹ thuật do nhà sản xuất đề ra;
2.4 Hệ thống đảm bảo chất lượng đang hoạt động bình thường;
2.5 Đạt kiểm tra kiểu.
Người ta nói rằng trên thế giới có rất ít thương hiệu máy nén khí vượt qua chứng nhận của China Classification Society. Một số nhà sản xuất lớn như Atlas, Sullair và Ingersoll Rand có sản phẩm được CCS chứng nhận.
Về cơ bản không có thương hiệu Trung Quốc nào!
Sản phẩm của bạn được sử dụng trên tàu của hiệp hội phân loại nào sẽ được chứng nhận bởi hiệp hội phân loại đó. Đôi khi một số sản phẩm có thể được sử dụng ở hai hiệp hội phân loại, nhưng hầu hết thời gian thì không thể.
Phí kiểm tra của hiệp hội phân loại khác nhau, bao gồm phí chứng nhận, chi phí đi lại và phí làm thêm giờ: Phí chứng nhận cho máy nén 132kw 10 kg: hơn 100.000 RMB. Ngoài ra còn có phí kiểm tra định kỳ hàng năm cho chứng nhận. Chi phí cũng khá cao.