Cách phân loại máy nén khí piston? -Loại chuyển động tịnh tiến
Có nhiều cách để phân loại máy nén khí piston và tên gọi của chúng cũng khác nhau. Thông thường, có một số phương pháp phân loại như sau:
(1) Theo vị trí xi lanh của máy nén khí (đường tâm xi lanh), có thể chia thành:
1. Đối với máy nén khí nằm ngang, các xi lanh đều nằm ngang (đường tâm xi lanh theo hướng ngang).
2. Xi lanh của máy nén khí thẳng đứng được bố trí theo phương thẳng đứng (máy nén khí thẳng đứng).
3. Đối với máy nén khí góc, các xi lanh được bố trí theo các góc khác nhau như hình chữ L, chữ V, chữ W và hình sao.
(2) Theo số lượng cấp xi lanh của máy nén khí, có thể chia thành:
1. Máy nén khí một cấp: Khí được nén một lần trong xi lanh.
2. Máy nén khí hai cấp: Khí được nén hai lần trong xi lanh.
3. Máy nén khí nhiều cấp: Khí được nén nhiều lần trong xi lanh.
(3) Theo phương pháp bố trí xi lanh, có thể chia thành:
1. Máy nén khí xếp nối tiếp: Là máy nén nhiều cấp có nhiều xi lanh được bố trí nối tiếp trên cùng một trục, còn gọi là máy nén một hàng.
2. Máy nén khí song song: Là máy nén nhiều cấp có nhiều xi lanh được bố trí song song trên nhiều trục, còn gọi là máy nén hai hàng hoặc nhiều hàng.
3. Máy nén khí hỗn hợp: Là máy nén nhiều cấp được tạo thành bởi dạng nối tiếp và song song.
4. Máy nén khí cân bằng đối xứng: Các xi lanh được bố trí nằm ngang ở hai bên trục khuỷu có góc lệch 180 độ, được sắp xếp theo hình chữ H, và lực quán tính có thể được cân bằng cơ bản. (Các máy nén lớn đều phát triển theo hướng này).
(4) Theo hoạt động nén của piston, có thể chia thành:
1. Máy nén khí tác động đơn: Khí chỉ được nén ở một phía của piston, còn gọi là máy nén tác động đơn.
2. Máy nén khí tác động kép: Khí được nén ở cả hai phía của piston, còn gọi là máy nén tác động kép.
3. Máy nén khí nhiều xi lanh tác động đơn: Là máy nén có nhiều xi lanh sử dụng một phía của piston để nén.
4. Máy nén khí nhiều xi lanh tác động kép: Là máy nén sử dụng cả hai phía của piston để nén, và có nhiều xi lanh.
(5) Theo áp suất xả cuối cùng của máy nén, có thể chia thành:
1. Máy nén khí áp suất thấp: Áp suất xả cuối cùng là 3-10 áp suất đo.
2. Máy nén khí áp suất trung bình: Áp suất xả cuối cùng là 10~~~100 áp suất đo.
3. Máy nén khí áp suất cao: Áp suất xả cuối cùng là 100~~1000 áp suất đo.
4. Máy nén khí siêu cao áp: Áp suất xả cuối cùng trên 1000 áp suất đo.
(6) Theo lưu lượng của máy nén, có thể chia thành:
1. Máy nén siêu nhỏ: Lưu lượng khí dưới 1 m3/min.
2. Máy nén nhỏ: Lưu lượng khí từ 1-10 m3/min.
3. Máy nén trung bình: Lưu lượng khí từ 10 m3/min đến 100 m3/min.
4. Máy nén lớn: Lưu lượng khí trên 100 m3/min.
(7) Theo tốc độ của máy nén, có thể chia thành:
1. Máy nén tốc độ thấp: Dưới 200 vòng/phút.
2. Máy nén tốc độ trung bình: 200~450 vòng/phút.
3. Máy nén tốc độ cao: 450~~1000 vòng/phút.
(8) Theo loại truyền động, có thể chia thành:
1. Máy nén điện: Được dẫn động bằng động cơ điện;
2. Máy nén hơi: Được dẫn động bằng động cơ hơi nước;
3. Máy nén được dẫn động bằng động cơ đốt trong;
4. Máy nén được dẫn động bằng tua-bin hơi nước.
(9) Theo phương pháp làm mát, có thể chia thành:
1. Máy nén làm mát bằng nước: Sử dụng dòng nước làm mát tuần hoàn để dẫn nhiệt trong quá trình nén.
2. Máy nén làm mát bằng không khí: Sử dụng luồng gió tự nhiên để dẫn nhiệt qua bộ tản nhiệt trong quá trình nén.
(10) Theo phương thức truyền động giữa máy nén và động cơ, có thể chia thành:
1. Máy nén được dẫn động trực tiếp bằng khớp nối cứng hoặc được gọi là máy nén ghép kín.
2. Máy nén được dẫn động trực tiếp bằng khớp nối mềm.
3. Máy nén được dẫn động bằng hộp giảm tốc.
4. Máy nén được dẫn động bằng dây đai (dây dẹt hoặc dây tam giác).
5. Máy nén piston tự do không có cơ cấu trục khuỷu – thanh truyền.
6. Máy nén cấu trúc tích hợp – là máy nén trong đó xi lanh của động cơ và thân máy nén được chế tạo liền khối, sử dụng chung trục khuỷu.
Ngoài ra, máy nén còn được chia thành loại cố định và loại di động, có hoặc không có đầu chữ thập.